Cam kết chính hãng

Cam kết chính hãng

Chính hãng 100%

Giao hàng siêu tốc

Giao hàng siêu tốc

Giao hàng trong 24h

Tư vấn miễn phí

Tư vấn miễn phí

Đội ngũ tư vấn nhiệt tình

Thanh toán

Thanh toán

Thanh toán khi nhận hàng

Giải pháp quà tặng

Giải pháp quà tặng

Dành cho doanh nghiệp

AMILYTE INJ BỔ SUNG ACID AMIN CHO VẬT NUÔI

Mã sản phẩm: F06160401000 Danh mục: Bổ trợ
Số TCCS: 11:2024/TC Dạng bào chế: Dung dịch
Xuất xứ: Hàn Quốc Đối tượng: Gia súc
Bổ sung điện giải, khoáng chất, acid amin. Điều trị trong các trường hợp biếng ăn, viêm ruột, tiêu chảy nặng, mất máu sau khi phẫu thuật, suy nhược, còi cọc, chậm lớn, nôn mửa , sốt. Đặc biệt quan trọng trong các trường hợp như gia sức sau khi đẻ, bò có sản lượng sữa nhiều
Khối lượng
Giá
Số lượng
10ml
đ
50ml
đ
100ml
đ
300ml
đ
600ml
đ

Thành tiền:

0đ

Sản phẩm chủ lực

ACTIVITON - MULTI VITAMIN, KÍCH THÍCH TĂNG TRƯỞNG, TĂNG ĐỀ KHÁNG

Xử lý bại liệt do thiếu canxi, magie cấp tính. Ngăn ngừa suy kiệt thể lực trước và sau khi sinh, giúp phục hồi nhanh trong điều trị, tăng cường sức mạnh cơ bắp, kích thích biến dưỡng cho động vật non

    

AMILYTE INJ 

Thành phần

Glucose monohydrate ……………………………………….50mg

Potassium Chloride ………………………………………….200ug

Sodium acetate trihydrate …………………………………2,500 ug

L- methionine…………………………………………………100ug

L- Cystein HCl monohydrate………………………………….10ug

L-Isoleucine………………………………………………..…..20ug

L- Phenylalanine……………………………………………….30ug

L-Lysine monohydrochloride ………………………………….30ug

Monosodium glutamate………………………………..………40ug

Dexpanthenol ………………………………………………..…50ug

Pyridoxine hydrochloride………………………………..……100ug

Thiamine hydrochloride…………………………………..……100ug

Calcium chloride dihydrate……………………………………150ug

Magnesium sulfate trihydrate…………………………………200ug

L-Histidine HCl monohydrate……………………………..…..10ug

L-Tryptophan………………………………………………..….10ug

L-Arginine HCl………………………………………………….25ug

L-Valine………………………………………………….………50ug

L-Leucine ………………………………………………………..40ug

Riboflavine……………………………………………………….40ug

Vitamin B12…………………………………………………….0,05ug

Niacinamide……………………………………………………1500ug

Cơ chế tác động

Acid amin là những hợp chất hữu cơ chứa nhóm amin (-NH₂) và nhóm carboxyl (-COOH), là đơn vị cấu tạo cơ bản của protein – thành phần quan trọng trong mọi tế bào sống. Trong cơ thể vật nuôi, protein không thể được hấp thu nguyên vẹn mà cần được phân giải thành các acid amin để vận chuyển và tái tổng hợp theo nhu cầu sinh lý. Có khoảng 20 loại acid amin phổ biến trong hệ thống sinh học, trong đó có từ 9 đến 11 loại được coi là thiết yếu đối với mỗi loài vật nuôi cụ thể – nghĩa là chúng không thể được cơ thể tự tổng hợp mà phải cung cấp từ bên ngoài qua thức ăn. Những acid amin này bao gồm lysine, methionine, threonine, tryptophan, valine, leucine, isoleucine, histidine, phenylalanine và arginine (thiết yếu với heo và gia cầm non). Việc cung cấp đầy đủ và cân đối acid amin trong khẩu phần có vai trò cực kỳ quan trọng đối với quá trình tăng trưởng, duy trì sức khỏe, năng suất chăn nuôi

 Cơ chế hoạt động

Acid amin tham gia vào nhiều con đường chuyển hóa khác nhau trong cơ thể. Sau khi được hấp thu qua niêm mạc ruột non, chủ yếu bằng hình thức vận chuyển chủ động qua các protein vận chuyển chuyên biệt, chúng được đưa vào tuần hoàn máu và phân phối đến gan, cơ xương, mô liên kết và các cơ quan khác. Tại đây, chúng có thể tham gia vào quá trình tổng hợp protein cấu trúc (cơ, da, móng…), enzyme xúc tác sinh học, hormone (như insulin, glucagon), chất dẫn truyền thần kinh (như dopamine từ tyrosine, serotonin từ tryptophan) và các chất sinh học hoạt tính khác. Một số acid amin như glutamine còn đóng vai trò là nguồn năng lượng cho tế bào ruột non và tế bào miễn dịch, giúp duy trì hàng rào bảo vệ đường ruột và hỗ trợ phục hồi nhanh sau bệnh tật hoặc stress.

Dược lực học

Mỗi acid amin mang trong mình một vai trò sinh học riêng biệt. Lysine là acid amin thiết yếu đầu tiên, đóng vai trò chủ chốt trong việc phát triển mô cơ và kích thích hormone tăng trưởng (GH), đặc biệt quan trọng trong khẩu phần của heo thịt và gia cầm. Methionine là acid amin chứa lưu huỳnh, không những tham gia tổng hợp protein mà còn là tiền chất để tổng hợp cysteine và glutathione – một chất chống oxy hóa nội sinh rất mạnh. Thiếu methionine dễ dẫn đến tích tụ mỡ gan và giảm tăng trọng. Threonine hỗ trợ hình thành màng nhầy ruột và enzyme tiêu hóa, đóng vai trò then chốt trong miễn dịch niêm mạc ruột. Tryptophan giúp điều hòa cảm xúc, giảm stress và hung hăng nhờ là tiền chất của serotonin và melatonin – hormone điều hòa giấc ngủ. Arginine giúp tổng hợp oxit nitric (NO), một chất giãn mạch tự nhiên, và hỗ trợ chức năng miễn dịch, đặc biệt ở lợn non. Glutamine là nguồn năng lượng chính cho tế bào miễn dịch và tế bào ruột; nhu cầu tăng cao trong giai đoạn nhiễm bệnh, phẫu thuật hoặc stress.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi được tiêu hóa thành acid amin tự do hoặc dipeptide/ tripeptide, chúng được hấp thu tại phần đầu của ruột non (tá tràng và hỗng tràng) thông qua các hệ thống vận chuyển phụ thuộc natri hoặc độc lập natri. Tốc độ hấp thu của các acid amin khác nhau tùy theo cấu trúc phân tử và độ ưu tiên của hệ thống vận chuyển.

Chuyển hóa

Sau hấp thu, chúng được chuyển hóa đầu tiên tại gan – cơ quan trung tâm trong điều hòa chuyển hóa acid amin.

Phân bố

Một phần acid amin được tổng hợp thành protein huyết tương hoặc enzyme gan, phần còn lại phân bố đến các mô ngoại vi để thực hiện chức năng chuyên biệt.

Thải trừ

Trong trường hợp cơ thể không có nhu cầu tổng hợp protein, acid amin sẽ bị khử amin (loại bỏ nhóm NH₂) để sử dụng phần carbon còn lại như nguồn năng lượng thông qua chu trình Krebs, trong khi nhóm NH₂ được chuyển thành urê và bài tiết qua thận. Ở động vật nhai lại, acid amin còn bị phân giải một phần trong dạ cỏ bởi hệ vi sinh vật, do đó khẩu phần cần cân đối cả nguồn protein phân giải trong dạ cỏ (RDP) và protein vượt qua dạ cỏ (RUP).

Tương tác thuốc

Acid amin có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố dược lý hoặc bệnh lý. Một số thuốc kháng sinh phổ rộng như tetracycline hoặc sulfonamide có thể làm thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột, ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa và hấp thu protein. Corticosteroid hoặc tình trạng stress kéo dài làm tăng phân giải protein cơ, dẫn đến nhu cầu acid amin cao hơn – đặc biệt là arginine, glutamine và branched-chain amino acids (BCAAs). Ngoài ra, việc sử dụng liều cao một acid amin đơn lẻ có thể làm mất cân bằng tổng thể khẩu phần, gây cạnh tranh hấp thu hoặc ức chế chuyển hóa (ví dụ: thừa methionine có thể làm giảm hấp thu lysine, gây stress oxy hóa ở gan). Tương tác giữa acid amin và các yếu tố vi lượng cũng rất quan trọng – chẳng hạn vitamin B6 là đồng yếu tố trong chuyển hóa tryptophan, trong khi kẽm, sắt, mangan có liên quan đến hoạt tính của nhiều enzyme liên quan đến acid amin.

Công dụng

Bổ sung điện giải, khoáng chất, acid amin.
Điều trị trong các trường hợp biếng ăn, viêm ruột, tiêu chảy nặng, mất máu sau khi phẫu thuật, suy nhược, còi cọc, chậm lớn, nôn mửa , sốt.
Đặc biệt quan trọng trong các trường hợp như gia sức sau khi đẻ, bò có sản lượng sữa nhiều

Liều lượng

Tiêm, truyền tĩnh mạch (chậm), tiêm dưới da hoặc phúc mạc.

Lơn, bê: 6ml/1kgTT.

Gia cầm: 10ml/1kg TT.

Chó, mèo: 10ml/1kg TT.

Bò, ngựa: 2ml/1kg TT.

Xuất xứ 

NSX:SHINIL BIOGEN, Hàn Quốc.

Thông tin liên hệ

Hỗ trợ kỹ thuật gà: 0908 012 238
Hỗ trợ kỹ thuật heo: 0934 555 238
Hỗ trợ kỹ thuật : 0982 984 585
Chăm sóc khách hàng: 0934 469 238

Sản phẩm bán chạy

CANXIPRO - BỔ SUNG CANXI, PHÒNG NGỪA YẾU CHÂN VÀ VỎ TRỨNG MỎNG

Cung cấp đầy đủ khoáng chất thiết yếu có tính sinh khả dụng cao giúp giải quyết dứt điểm các vấn đề xương-khớp như chân run, khô chân, liệt chân, thoái hóa khớp, còi xương, co giật, thoái hóa cơ và mổ cắn cho gia súc, gia cầm. Kích thích tổng hợp hoocmon sinh dục, kích thích sinh sản, tăng sản lượng, chất lượng trứng, khắc phục tình trạng vỏ mỏng, dễ vỡ, cải thiện tỷ lệ ấp nở và sức khỏe con giống. Tăng tiết nước bọt, kích thích tính ngon miệng, giúp gia súc, gia cầm ăn hết khẩu phần, cải thiện tăng trọng và kéo dài thời gian khai thác đỉnh cao.

EGG FOR YOU - TRỨNG TO, PHÔI KHỎE, ĐẺ BỀN

Cung cấp vitamin và acide amine thiết yếu kích thích quá trình tổng hợp hoocmon sinh dục và xúc tác thành thục về tính; Thúc đẩy quá trình chuyển hóa làm tăng số lượng, trọng lượng và chất lượng của trứng như: Trứng to, lòng đỏ nhiều, khắc phục tình trạng vỏ mỏng, dễ vỡ, cải thiện sức sống của phôi và tỷ lệ ấp nở.

LIVERCIN - MÁT GAN, BỔ THẬN, GIẢI ĐỘC

Bổ gan và điều hòa chức năng hoạt động của gan-thận. Tăng chuyển hóa và giải độc gan-thận do sử dụng kháng sinh, độc tố nấm mốc. Betaine ngăn ngừa gan nhiễm mỡ và các tổn thương cho gan, hỗ trợ miễn dịch, duy trì trọng lượng của vật nuôi. Tăng tỷ lệ đẻ, tỷ lệ ấp nở và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Giúp tiêu hóa túi lòng đỏ, tăng tính thèm ăn, hỗ trợ đặc trong điều trị bệnh virus, vi khuẩn, ký sinh trùng, ngộ dộc hoặc rối loạn chuyển hóa.

UMBROLIVER - GIẢI ĐỘC GAN THẬN SIÊU TỐC

Tăng cường chức năng gan thận, kích thích gan tăng cường tiết dịch mật, giải độc gan thận khi bị nhiễm độc tố nấm mốc, dùng kháng sinh lâu ngày, kích thích tính thèm ăn, tăng cường chuyển hóa dinh dưỡng cho gia súc, gia cầm. Hỗ trợ đắc lực trong điều trị các bệnh truyền nhiễm gây xuất huyết và sưng gan thận.

CALPHO - CHẮC XƯƠNG, PHÔI KHỎE, ĐẺ BỀN

Cung cấp đầy đủ khoáng chất thiết yếu có tính sinh khả dụng cao giúp giải quyết dứt điểm các vấn đề xương-khớp như chân run, khô chân, liệt chân, thoái hóa khớp, còi xương, co giật và thoái hóa cơ. Kích thích quá trình tổng hợp hoocmon, điều hòa hoạt tính enzyme, kích thích sinh sản, tăng sản lượng, chất lượng trứng, khắc phục tình trạng vỏ mỏng, dễ vỡ và kéo dài thời gian khai thác trứng đỉnh cao. Kiểm soát điều kiện bất lợi, giúp tối đa hóa năng xuất con giống, tăng sức sống của phôi và cải thiện tình trạng ấp nở.
Đóng lại x
Tên đăng nhập
Mật khẩu
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Quên mật khẩu
Họ và tên
Điện thoại
Email
Địa chỉ
Giới tính
Ngày tháng năm sinh
Nhập mật khẩu
Nhập lại mật khẩu
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập