Cam kết chính hãng

Cam kết chính hãng

Chính hãng 100%

Giao hàng siêu tốc

Giao hàng siêu tốc

Giao hàng trong 24h

Tư vấn miễn phí

Tư vấn miễn phí

Đội ngũ tư vấn nhiệt tình

Thanh toán

Thanh toán

Thanh toán khi nhận hàng

Giải pháp quà tặng

Giải pháp quà tặng

Dành cho doanh nghiệp

ZOSMAC TP HẠ SỐT KHÁNG VIÊM

Mã sản phẩm: F06160401000 Danh mục: Hạ sốt, kháng viêm
Số TCCS: 11:2024/TC Dạng bào chế: Dung dịch
Xuất xứ: India Đối tượng: Gia súc
Phòng và điều trị: Nhiễm trùng đường hô hấp (BRD, Viêm phổi) Rối loạn cơ xương khớp Nhiễm trùng tuyến vú (Viêm vú) Nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục (viêm bàng quang, viêm niệu đạo và viêm bể thận) Chăm sóc hậu phẫu Các vấn đề về sừng (Sừng gãy, Ung thư sừng, Sừng mọc quá dài, v.v.)
Khối lượng
Giá
Số lượng
10ml
đ
50ml
đ
100ml
đ
300ml
đ
600ml
đ

Thành tiền:

0đ

Sản phẩm chủ lực

ACTIVITON - MULTI VITAMIN, KÍCH THÍCH TĂNG TRƯỞNG, TĂNG ĐỀ KHÁNG

Xử lý bại liệt do thiếu canxi, magie cấp tính. Ngăn ngừa suy kiệt thể lực trước và sau khi sinh, giúp phục hồi nhanh trong điều trị, tăng cường sức mạnh cơ bắp, kích thích biến dưỡng cho động vật non

   

ZOSMAC TP

Thành phần

AXIT TOLFENAMIC

PARACETAMOL

Cơ chế tác động

Axit tolfenamic (Tolfenamic acid) là một thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid (NSAIDs), có nguồn gốc từ dẫn xuất của acid fenamic, thường được sử dụng trong thú y để điều trị các tình trạng viêm, đau và sốt ở gia súc và thú nhỏ. Với đặc tính là một NSAID thế hệ cũ nhưng hiệu lực cao, tolfenamic được chấp thuận sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm vú cấp tính, viêm đường hô hấp, viêm cơ – khớp và đau hậu phẫu. Ở chó và mèo, thuốc còn được ứng dụng trong điều trị viêm tai giữa, viêm mô mềm và hạ sốt do nhiễm trùng.

Về cơ chế tác động, axit tolfenamic chủ yếu ức chế men cyclooxygenase (COX), đặc biệt là COX-2, làm giảm sinh tổng hợp các prostaglandin – là các chất trung gian chủ đạo gây viêm, đau và sốt trong cơ thể. Ngoài ra, một số nghiên cứu còn chỉ ra rằng tolfenamic có ảnh hưởng nhẹ đến con đường lipoxygenase, làm giảm hình thành leukotriene – góp phần làm giảm thêm phản ứng viêm. Đồng thời, thuốc còn ổn định màng lysosome và giảm tính thấm mao mạch tại ổ viêm.

Dược lực học

Tolfenamic acid có hiệu lực chống viêm rõ rệt nhờ tác động kép lên cả prostaglandin và leukotriene, giúp giảm nhanh tình trạng sưng nề, nóng đỏ và đau tại vị trí viêm. Thuốc cũng có tác dụng giảm đau ngoại biên và trung ương thông qua ức chế prostaglandin tại mô viêm và vùng tủy sống, rất hiệu quả với các cơn đau liên quan đến viêm cấp tính. Đặc biệt, tolfenamic thể hiện khả năng hạ sốt nhanh chóng bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin E2 ở vùng dưới đồi, nơi điều khiển trung tâm điều nhiệt của cơ thể. Những tác dụng này thường xuất hiện trong vòng 1–2 giờ sau khi dùng thuốc và kéo dài đến 24 giờ.

Dược động học

Hấp thu

Axit tolfenamic, sau khi được đưa vào cơ thể động vật qua đường tiêm bắp hoặc đường uống, được hấp thu nhanh chóng và hiệu quả. Ở gia súc như bò, sinh khả dụng qua đường tiêm bắp đạt trên 90%, trong khi ở chó và mèo, đường uống cũng cho sinh khả dụng cao, dao động từ 80–90%. Sau khi được hấp thu, nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong khoảng 2–4 giờ. Do đặc tính là một acid yếu (pKa khoảng 4.3), tolfenamic được hấp thu tốt qua niêm mạc dạ dày và ruột non thông qua cơ chế khuếch tán thụ động, gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày.

Phân bố

Tolfenamic acid thể hiện khả năng gắn kết protein huyết tương rất cao, thường trên 98%, chủ yếu với albumin. Sự gắn kết này dẫn đến thể tích phân bố thấp (Vd khoảng 0.1–0.3 L/kg, tùy loài), cho thấy thuốc chủ yếu lưu hành trong huyết tương và tập trung nhiều tại các mô viêm, nơi có tính acid giúp “bẫy ion” phân tử thuốc. Chính cơ chế này cho phép thuốc kéo dài tác dụng và đạt hiệu lực điều trị tốt tại vị trí viêm với liều dùng thấp và cách quãng.

Chuyển hóa

Sau khi thực hiện tác dụng dược lý, tolfenamic acid được chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua phản ứng liên hợp glucuronid hóa, tạo thành các dẫn chất dễ tan trong nước. Quá trình chuyển hóa diễn ra mạnh mẽ ở bò và chó nhờ hệ enzyme gan hoạt động tốt, tuy nhiên ở mèo – loài có năng lực glucuronid hóa hạn chế – tốc độ chuyển hóa chậm hơn đáng kể, kéo theo nguy cơ tích lũy thuốc nếu sử dụng kéo dài. Điều này đòi hỏi sự thận trọng đặc biệt khi dùng tolfenamic ở mèo, đặc biệt trong các liệu trình điều trị dài ngày.

Thải trừ

Thuốc và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua đường mật vào phân, chiếm tỷ lệ cao trong quá trình thải trừ. Một phần nhỏ (dưới 10%) được thải qua nước tiểu qua thận. Thời gian bán hủy của tolfenamic thay đổi theo loài: khoảng 8–15 giờ ở bò, 4–6 giờ ở chó, và có thể kéo dài đến 20 giờ ở mèo. Chính thời gian bán hủy này cho phép sử dụng tolfenamic acid với tần suất chỉ một lần mỗi 24 giờ mà vẫn đảm bảo hiệu quả điều trị, đồng thời giúp giảm nguy cơ tích lũy và độc tính khi được sử dụng đúng chỉ định.

Tương tác thuốc

Do axit tolfenamic có khả năng gắn kết mạnh với protein huyết tương nên có thể cạnh tranh với các thuốc khác sử dụng cùng vị trí gắn như furosemide, phenylbutazone, warfarin, dẫn đến thay đổi nồng độ thuốc tự do trong máu và ảnh hưởng đến hiệu quả hoặc tăng nguy cơ độc tính. Việc sử dụng đồng thời tolfenamic với các NSAID khác hoặc corticosteroid là chống chỉ định, do làm tăng đáng kể nguy cơ loét tiêu hóa, xuất huyết đường ruột và suy thận cấp. Ngoài ra, khi phối hợp với các kháng sinh nhóm aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu mạnh, nguy cơ độc tính trên thận cũng cần được xem xét. Tất cả các yếu tố này cho thấy việc sử dụng tolfenamic acid cần được thực hiện một cách cẩn trọng, có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ thú y, đặc biệt khi điều trị trên những đối tượng có bệnh lý gan, thận hoặc đang điều trị đa thuốc.

Công dụng

Phòng và điều trị: 
Nhiễm trùng đường hô hấp (BRD, Viêm phổi)
Rối loạn cơ xương khớp
Nhiễm trùng tuyến vú (Viêm vú)
Nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục (viêm bàng quang, viêm niệu đạo và viêm bể thận)
Chăm sóc hậu phẫu
Các vấn đề về sừng (Sừng gãy, Ung thư sừng, Sừng mọc quá dài, v.v.)

Liều lượng

Tiêm bắp liều:

Động vật lớn: 20ml/400kg TT

Cừu và dê: 1ml/20kg TT

Xuất xứ 

NSX: MACNOR, INDIA.

Thông tin liên hệ

Hỗ trợ kỹ thuật gà: 0908 012 238
Hỗ trợ kỹ thuật heo: 0934 555 238
Hỗ trợ kỹ thuật : 0982 984 585
Chăm sóc khách hàng: 0934 469 238

Sản phẩm bán chạy

CANXIPRO - BỔ SUNG CANXI, PHÒNG NGỪA YẾU CHÂN VÀ VỎ TRỨNG MỎNG

Cung cấp đầy đủ khoáng chất thiết yếu có tính sinh khả dụng cao giúp giải quyết dứt điểm các vấn đề xương-khớp như chân run, khô chân, liệt chân, thoái hóa khớp, còi xương, co giật, thoái hóa cơ và mổ cắn cho gia súc, gia cầm. Kích thích tổng hợp hoocmon sinh dục, kích thích sinh sản, tăng sản lượng, chất lượng trứng, khắc phục tình trạng vỏ mỏng, dễ vỡ, cải thiện tỷ lệ ấp nở và sức khỏe con giống. Tăng tiết nước bọt, kích thích tính ngon miệng, giúp gia súc, gia cầm ăn hết khẩu phần, cải thiện tăng trọng và kéo dài thời gian khai thác đỉnh cao.

EGG FOR YOU - TRỨNG TO, PHÔI KHỎE, ĐẺ BỀN

Cung cấp vitamin và acide amine thiết yếu kích thích quá trình tổng hợp hoocmon sinh dục và xúc tác thành thục về tính; Thúc đẩy quá trình chuyển hóa làm tăng số lượng, trọng lượng và chất lượng của trứng như: Trứng to, lòng đỏ nhiều, khắc phục tình trạng vỏ mỏng, dễ vỡ, cải thiện sức sống của phôi và tỷ lệ ấp nở.

LIVERCIN - MÁT GAN, BỔ THẬN, GIẢI ĐỘC

Bổ gan và điều hòa chức năng hoạt động của gan-thận. Tăng chuyển hóa và giải độc gan-thận do sử dụng kháng sinh, độc tố nấm mốc. Betaine ngăn ngừa gan nhiễm mỡ và các tổn thương cho gan, hỗ trợ miễn dịch, duy trì trọng lượng của vật nuôi. Tăng tỷ lệ đẻ, tỷ lệ ấp nở và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Giúp tiêu hóa túi lòng đỏ, tăng tính thèm ăn, hỗ trợ đặc trong điều trị bệnh virus, vi khuẩn, ký sinh trùng, ngộ dộc hoặc rối loạn chuyển hóa.

UMBROLIVER - GIẢI ĐỘC GAN THẬN SIÊU TỐC

Tăng cường chức năng gan thận, kích thích gan tăng cường tiết dịch mật, giải độc gan thận khi bị nhiễm độc tố nấm mốc, dùng kháng sinh lâu ngày, kích thích tính thèm ăn, tăng cường chuyển hóa dinh dưỡng cho gia súc, gia cầm. Hỗ trợ đắc lực trong điều trị các bệnh truyền nhiễm gây xuất huyết và sưng gan thận.

CALPHO - CHẮC XƯƠNG, PHÔI KHỎE, ĐẺ BỀN

Cung cấp đầy đủ khoáng chất thiết yếu có tính sinh khả dụng cao giúp giải quyết dứt điểm các vấn đề xương-khớp như chân run, khô chân, liệt chân, thoái hóa khớp, còi xương, co giật và thoái hóa cơ. Kích thích quá trình tổng hợp hoocmon, điều hòa hoạt tính enzyme, kích thích sinh sản, tăng sản lượng, chất lượng trứng, khắc phục tình trạng vỏ mỏng, dễ vỡ và kéo dài thời gian khai thác trứng đỉnh cao. Kiểm soát điều kiện bất lợi, giúp tối đa hóa năng xuất con giống, tăng sức sống của phôi và cải thiện tình trạng ấp nở.
Đóng lại x
Tên đăng nhập
Mật khẩu
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Quên mật khẩu
Họ và tên
Điện thoại
Email
Địa chỉ
Giới tính
Ngày tháng năm sinh
Nhập mật khẩu
Nhập lại mật khẩu
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập